Bài 10: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

Chúng tôi trân trọng giới thiệu bộ tài liệu lời giải chi tiết cho toàn bộ bài tập trong Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, là trợ thủ đắc lực giúp người học:

  • Hiểu rõ và nắm vững các kiến thức trọng tâm
  • Tránh những lỗi sai thường gặp trong quá trình học
  • Ứng dụng hiệu quả vào thực tế giao tiếp và luyện thi TOCFL

Bộ tài liệu gồm:

  • Lời giải chính xác cho Bài 1 đến Bài 15
  • Phiên âm Pinyin chuẩn xác cho toàn bộ câu hỏi và đáp án
  • Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng, sát với từng ngữ cảnh sử dụng
  • Phù hợp với người tự học, ôn thi HSK, và giáo viên giảng dạy

Điểm nổi bật:
Tài liệu được biên soạn khoa học, ngắn gọn – dễ học, dễ tra cứu – giúp bạn học nhanh hơn, nhớ lâu hơn và tự tin sử dụng tiếng Trung trong cuộc sống, học tập và công việc.

← Xem lại Bài 9: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

Phân tích chuyên sâu – Đáp án Bài 9
Ngay sau đây là phần giải thích chi tiết từng câu hỏi trong Bài 9:

I. V V 看 thử xem

練習 Luyện tập

Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng từ bên dưới.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. 他做的牛肉湯很香,你 吃吃看

  • Tā zuò de niúròu tāng hěn xiāng, nǐ chī chī kàn.
  • Canh bò anh ấy nấu rất thơm, bạn nếm thử xem.

2. 我覺得這些音樂很不錯,請你 聽聽看

  • Wǒ juéde zhèxiē yīnyuè hěn búcuò, qǐng nǐ tīng tīng kàn.
  • Tôi thấy mấy bài nhạc này khá hay, mời bạn nghe thử xem.

3. 這個甜點很好吃,你要不要 吃吃看

  • Zhège tiándiǎn hěn hǎochī, nǐ yào bù yào chī chī kàn?
  • Món tráng miệng này rất ngon, bạn muốn ăn thử xem không?

4. 書法很美,你想 學學看 

  • Shūfǎ hěn měi, nǐ xiǎng xué xué kàn ma?
  • Thư pháp rất đẹp, bạn có muốn học thử xem không?

5. A:有空的時候,我可以去看看你們的書法課嗎?

  • Yǒu kòng de shíhou, wǒ kěyǐ qù kàn kàn nǐmen de shūfǎ kè ma?
  • Lúc rảnh tôi có thể đi xem thử lớp thư pháp của các bạn không?

B:應該可以,可是我覺得 問問看 比較好。

  • Yīnggāi kěyǐ, kěshì wǒ juéde wèn wèn kàn bǐjiào hǎo.
  • Chắc là được, nhưng tôi nghĩ hỏi thử xem thì tốt hơn.

II. Tăng mức độ với Động từ trạng thái được Lặp lại

練習 Luyện tập

Mô tả các bức tranh sau bằng cách lặp lại động từ trạng thái.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.那個先生高高的。

  • Nàge xiānsheng gāo gāo de.
  • Anh chàng đó cao cao.

2. 這碗甜甜的。

  • Zhè wǎn tián tián de.
  • Bát này ngọt ngọt.

3. 湯熱熱的。

  • Tāng rè rè de.
  • Canh nóng nóng.

4. 房子大大的。

  • Fángzi dà dà de.
  • Ngôi nhà to to.

5. 她穿著舊舊的衣服。

  • Tā chuānzhe jiù jiù de yīfu.
  • Cô ấy mặc đồ cũ cũ.

6. 這個菜臭臭的。

  • Zhège cài chòu chòu de.
  • Món này có mùi hôi hôi.

III. Trợ từ kết cấu 的 (4): Mệnh đề Bổ nghĩa cho danh từ

練習 Luyện tập

Kết hợp các câu dưới đây thành một câu.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. 這支能上網的手機有一點貴。

  • Zhè zhī néng shàngwǎng de shǒujī yǒu yìdiǎn guì.
  • Cái điện thoại có thể lên mạng này hơi mắc một chút.

2. 他做的這些甜點很香。

  • Tā zuò de zhèxiē tiándiǎn hěn xiāng.
  • Những món ngọt anh ấy làm rất thơm.

3. 他在喝茶,我也喜歡喝他喝的那種茶。

  • Tā zài hē chá, wǒ yě xǐhuān hē tā hē de nà zhǒng chá.
  • Anh ấy đang uống trà, tôi cũng thích uống loại trà mà anh ấy đang uống.

IV. Thay đỏi tình hình với 了

練習 Luyện tập

Mô tả các bức tranh, có sử dụng 了 le.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.我家現在很乾淨了。

  • Wǒ jiā xiànzài hěn gānjìng le.
  • Nhà tôi bây giờ đã rất sạch sẽ rồi.

2. 車票貴了。

  • Chēpiào guì le.
  • Vé xe đã trở nên đắt rồi.

3. 這個學生想學中文了。

  • Zhè ge xuéshēng xiǎng xué Zhōngwén le.
  • Học sinh này đã muốn học tiếng Trung rồi.

4. 這個先生寫完了。

  • Zhè ge xiānsheng xiě wán le.
  • Người đàn ông này đã viết xong rồi.

V. Nguyên nhân và Kết quả với 因為 yīnwèi⋯,所以 suǒyǐ⋯

練習 Luyện tập

Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng 因為…,所以…

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. 因為那支手機不能照相,所以我不想買。

  • Yīnwèi nà zhī shǒujī bùnéng zhàoxiàng, suǒyǐ wǒ bù xiǎng mǎi.
  • Vì cái điện thoại đó không thể chụp hình nên tôi không muốn mua.

2. 因為我聽說花蓮的風景很美,所以我一定要去看看。

  • Yīnwèi wǒ tīngshuō Huālián de fēngjǐng hěn měi, suǒyǐ wǒ yídìng yào qù kànkàn.
  • Vì tôi nghe nói phong cảnh Hoa Liên rất đẹp nên tôi nhất định phải đi xem thử.

3. 因為我剛開始學中文,所以中文說得不好。

  • Yīnwèi wǒ gāng kāishǐ xué Zhōngwén, suǒyǐ Zhōngwén shuō de bù hǎo.
  • Vì tôi mới bắt đầu học tiếng Trung nên nói chưa tốt.

Bạn đã hoàn thành Bài 10 một cách xuất sắc? Vậy thì hãy tiếp tục khám phá những điểm ngữ pháp mới, từ vựng thiết thực và bài tập rèn luyện trong Bài 11 – giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung một cách toàn diện!

👉 [Xem ngay lời giải chi tiết Bài 11: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1]

→ Xem trọn bộ Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button